Thông tin Chó Cảnh: Một số huyệt thường dùng châm cứu thú y cho chó
Châm cứu cho chó là một phương pháp điều trị vô cùng hiệu quả được các bác sĩ thú y áp dụng từ lâu. Bài viết hôm nay petmart.vn sẽ giới thiệu cho bạn đọc một số huyệt châm cứu cơ bản. Hy vọng có thể giúp bạn có thêm thông tin để chăm sóc thú cưng tốt hơn.
Các nội dung chính
Vị trí: Đỉnh đầu, chính giữa bờ sau xương chẩm
Cách châm: Châm thẳng sâu 1- 2 cm
Tác dụng điều trị: Sốt, co giật, liệt.
Đại chùy
Vị trí: Giữa đốt cổ 7 và đốt lưng 1
Cách châm: Châm sâu 2- 4cm
Tác dụng điều trị: Sốt, chứng phong thấp, ho liệt, co giật, liệt.
Phong trì
Vị trí: Mặt trước phía dưới cánh xương Atlas
Cách châm: Châm sâu 1 – 2cm
Tác dụng điều trị: Cảm cúm, cứng cổ, đau.
Mệnh môn
Vị trí : Giữa mỏm gai đốt sống hông 2- 3
Cách châm cứu cho chó: Châm sâu 1- 2cm
Tác dụng điều trị: Đau vùng hông, phong thấp vùng hông, liệt vùng hông, ỉa chảy.
Thận du
Vị trí: Đầu mút mỏm ngang đốt sống hông 2 giữa lõm cơ cánh sống lưng
Tác dụng điều trị: Viêm thận, chứng đa niệu, đau vùng hông.
Bách hội
Vị trí: Giữa mỏm ngang đốt sống hông cuối và khum đầu
Cách châm: Châm sâu 1 – 2cm
Tác dụng điều trị: Vùng hông đau, liệt, ỉa chảy, sa trực tràng, tăng cường miễn dịch.
Vĩ căn
Vị trí: Giữa mỏm gai đốt sống khum cuối và đuôi đầu
Cách châm: Châm sâu 0.5- 1 cm
Tác dụng điều trị: Liệt chi sau, liệt đuôi, sa trực tràng, ỉa chảy.
Vĩ tiên
Vị trí: Đầu mút của đuôi
Cách châm: Châm chảy máu
Tác dụng điều trị: Cảm nóng, co giật, cảm cúm, trúng độc, ỉa chảy
Châm cứu cho chó huyệt hậu hải
Vị trí: (Giao sào) Lõm giữa vĩ căn và hậu môn
Cách châm: Châm hướng trước trên sâu 1-3 cm
Tác dụng điều trị: Ỉa chảy, sa trực tràng, liệt dương, không chửa đẻ.
Hoàn khiêu trước khớp chậu đùi
Cách châm: Châm sâu 2- 3 cm
Tác dụng điều trị: Liệt chi sau.
Dương linh
Vị trí: Phía ngoài, sau khớp gối, trước cơ nhị đầu đùi
Cách châm: Châm thẳng 1 – 2cm
Tác dụng điều trị: Chấn thương vùng đầu gối, liệt chi sau.
Túc tam lý (Hậu tam lý)
Vị trí: ¼ phía ngoài đầu trên xương chày
Cách châm: Châm thẳng 1- 2cm
Tác dụng điều trị: Tăng sức đề kháng, tiêu hóa kém, ỉa chảy, đau bụng, đau cơ sau, liệt.
Tiền tam lý
Vị trí: ¼ đầu trên bên ngoài xương quay
Cách châm: Châm thẳng 1- 2cm
Tác dụng điều trị: Liệt chi trước, phong thấp chấn thương cơ vùng chi trước.
Cách châm cứu cho chó huyệt bàng quang du
Vị trí: Mỏm ngang sống hông 6- 7 đo ngang 6-7cm
Cách châm: Châm thẳng 0,5 – 1cm
Tác dụng điều trị: Bí tiểu, tiểu ra máu, viêm bàng quang, vùng khum, đuôi đầu.
Châm cứu cho chó khu huyệt hợp cốc
Vị trí: Bờ ngoài giữa ngón 1 và ngón 2
Cách châm: Châm thẳng 1- 2cm
Tác dụng điều trị: Trấn thống, giải nhiệt, khu phong, liệt chi trước.
Khúc trì
Vị trí: Phía trước cổ chân
Cách châm: Châm chảy máu
Tác dụng điều trị: Chấn thương cổ chân, khớp bàn chân, đau bụng.
Trung quản
Vị trí: Giữa mỏm kiếm xương ức và rốn
Cách châm: Châm hướng trước 0,5- 1cm
Tác dụng điều trị: Ỉa chảy, kém ăn, nôn, viêm dạ dày cấp, xuất huyết dạ dày, đau dạ dày, dạ dày đầy hơi, tiêu háo kém, kém ăn.
Châm cứu cho chó tại huyệt quan nguyên du
Vị trí: Đầu mút mỏm ngang đốt sống hông 5 tương ứng giữa rãnh cơ cánh sống lưng
Cách châm: Châm thẳng 1- 3cm
Tác dụng điều trị: Tiêu hóa kém, ỉa chảy, táo bón.
Thiên khu
Vị trí: Cách ngang 2 bên rốn 1cm
Cách châm: Châm thẳng 0,5cm
Tác dụng điều trị: Ỉa chảy, đau bụng, táo bón, viêm tử cung.
Tiền khúc trì
Vị trí: Đầu ngoài xương quay, trên u ngoài
Cách châm: Châm thẳng 2 – 3cm
Tác dụng điều trị: Chấn thương chi trước, phong thấp, liệt thần kinh chi trước.
Tam âm giao
Vị trí: Phía trong xương chày, từ khớp cổ chân mỏm trước khớp với xương sên thẳng lên 1/3 đo ngang dưới xương chày
Cách châm: Châm sâu 0,5 – 1cm
Tác dụng điều trị: Chữa tỳ vị hư, đau bụng ỉa chảy, táo bón nôn, đau khớp cổ chân.
Châm cứu cho chó khu vực đại trường du
Vị trí: Đầu mút mỏm ngang đốt sống hông 4 Châm sâu 0,5- 1cm
Tác dụng điều trị: Tiêu hóa kém, viêm ruột, táo bón.
Phế du
Vị trí: Xương sườn 10 tính từ sau ra trước, lõm giữa cơ cánh sống lưng, 2 bên 2 huyệt
Cách châm: Châm hướng ra sau xương sườn, sâu 1- 2cm
Tác dụng điều trị: Ho, suyễn, co cứng cơ hoành, viêm phổi , viêm phế quản.
Châm cứu cho chó huyệt ngoại quan
Vị trí: ¼ bên ngoài đầu trên xương quay, giữa khe xương quay và xương trụ
Cách châm: Châm thẳng sâu 1- 2cm
Tác dụng điều trị: Phong thấp, liệt thần kinh, táo bón.
Lục mạch
Vị trí: Tính từ sau ra trước xương sườn 1, 2 ,3 từ sau ra trước đường thẳng của góc mông kéo đến
Cách châm: Sâu 1- 2cm
Tác dụng điều trị, châm cứu cho chó: Kiện tỳ vị, tiêu đầy hơi, táo bón, ỉa chảy, ăn không tiêu.
Trên đây là những huyệt châm cứu cho chó cơ bản, bạn có thể tham khảo các phương pháp châm cứu cho chó mèo tại petmart.vn
Châm cứu cho chó là một phương pháp điều trị vô cùng hiệu quả được các bác sĩ thú y áp dụng từ lâu. Bài viết hôm nay petmart.vn sẽ giới thiệu cho bạn đọc một số huyệt châm cứu cơ bản. Hy vọng có thể giúp bạn có thêm thông tin để chăm sóc thú cưng tốt hơn.
Các nội dung chính
- Thiên môn
- Đại chùy
- Phong trì
- Mệnh môn
- Thận du
- Bách hội
- Vĩ căn
- Vĩ tiên
- Châm cứu cho chó huyệt hậu hải
- Hoàn khiêu trước khớp chậu đùi
- Dương linh
- Túc tam lý (Hậu tam lý)
- Tiền tam lý
- Cách châm cứu cho chó huyệt bàng quang du
- Châm cứu cho chó khu huyệt hợp cốc
- Khúc trì
- Trung quản
- Châm cứu cho chó tại huyệt quan nguyên du
- Thiên khu
- Tiền khúc trì
- Tam âm giao
- Châm cứu cho chó khu vực đại trường du
- Phế du
- Châm cứu cho chó huyệt ngoại quan
- Lục mạch
Vị trí: Đỉnh đầu, chính giữa bờ sau xương chẩm
Cách châm: Châm thẳng sâu 1- 2 cm
Tác dụng điều trị: Sốt, co giật, liệt.
Đại chùy
Vị trí: Giữa đốt cổ 7 và đốt lưng 1
Cách châm: Châm sâu 2- 4cm
Tác dụng điều trị: Sốt, chứng phong thấp, ho liệt, co giật, liệt.
Phong trì
Vị trí: Mặt trước phía dưới cánh xương Atlas
Cách châm: Châm sâu 1 – 2cm
Tác dụng điều trị: Cảm cúm, cứng cổ, đau.
Mệnh môn
Vị trí : Giữa mỏm gai đốt sống hông 2- 3
Cách châm cứu cho chó: Châm sâu 1- 2cm
Tác dụng điều trị: Đau vùng hông, phong thấp vùng hông, liệt vùng hông, ỉa chảy.
Thận du
Vị trí: Đầu mút mỏm ngang đốt sống hông 2 giữa lõm cơ cánh sống lưng
Tác dụng điều trị: Viêm thận, chứng đa niệu, đau vùng hông.
Bách hội
Vị trí: Giữa mỏm ngang đốt sống hông cuối và khum đầu
Cách châm: Châm sâu 1 – 2cm
Tác dụng điều trị: Vùng hông đau, liệt, ỉa chảy, sa trực tràng, tăng cường miễn dịch.
Vĩ căn
Vị trí: Giữa mỏm gai đốt sống khum cuối và đuôi đầu
Cách châm: Châm sâu 0.5- 1 cm
Tác dụng điều trị: Liệt chi sau, liệt đuôi, sa trực tràng, ỉa chảy.
Vĩ tiên
Vị trí: Đầu mút của đuôi
Cách châm: Châm chảy máu
Tác dụng điều trị: Cảm nóng, co giật, cảm cúm, trúng độc, ỉa chảy
Châm cứu cho chó huyệt hậu hải
Vị trí: (Giao sào) Lõm giữa vĩ căn và hậu môn
Cách châm: Châm hướng trước trên sâu 1-3 cm
Tác dụng điều trị: Ỉa chảy, sa trực tràng, liệt dương, không chửa đẻ.
Hoàn khiêu trước khớp chậu đùi
Cách châm: Châm sâu 2- 3 cm
Tác dụng điều trị: Liệt chi sau.
Dương linh
Vị trí: Phía ngoài, sau khớp gối, trước cơ nhị đầu đùi
Cách châm: Châm thẳng 1 – 2cm
Tác dụng điều trị: Chấn thương vùng đầu gối, liệt chi sau.
Túc tam lý (Hậu tam lý)
Vị trí: ¼ phía ngoài đầu trên xương chày
Cách châm: Châm thẳng 1- 2cm
Tác dụng điều trị: Tăng sức đề kháng, tiêu hóa kém, ỉa chảy, đau bụng, đau cơ sau, liệt.
Tiền tam lý
Vị trí: ¼ đầu trên bên ngoài xương quay
Cách châm: Châm thẳng 1- 2cm
Tác dụng điều trị: Liệt chi trước, phong thấp chấn thương cơ vùng chi trước.
Cách châm cứu cho chó huyệt bàng quang du
Vị trí: Mỏm ngang sống hông 6- 7 đo ngang 6-7cm
Cách châm: Châm thẳng 0,5 – 1cm
Tác dụng điều trị: Bí tiểu, tiểu ra máu, viêm bàng quang, vùng khum, đuôi đầu.
Châm cứu cho chó khu huyệt hợp cốc
Vị trí: Bờ ngoài giữa ngón 1 và ngón 2
Cách châm: Châm thẳng 1- 2cm
Tác dụng điều trị: Trấn thống, giải nhiệt, khu phong, liệt chi trước.
Khúc trì
Vị trí: Phía trước cổ chân
Cách châm: Châm chảy máu
Tác dụng điều trị: Chấn thương cổ chân, khớp bàn chân, đau bụng.
Trung quản
Vị trí: Giữa mỏm kiếm xương ức và rốn
Cách châm: Châm hướng trước 0,5- 1cm
Tác dụng điều trị: Ỉa chảy, kém ăn, nôn, viêm dạ dày cấp, xuất huyết dạ dày, đau dạ dày, dạ dày đầy hơi, tiêu háo kém, kém ăn.
Châm cứu cho chó tại huyệt quan nguyên du
Vị trí: Đầu mút mỏm ngang đốt sống hông 5 tương ứng giữa rãnh cơ cánh sống lưng
Cách châm: Châm thẳng 1- 3cm
Tác dụng điều trị: Tiêu hóa kém, ỉa chảy, táo bón.
Thiên khu
Vị trí: Cách ngang 2 bên rốn 1cm
Cách châm: Châm thẳng 0,5cm
Tác dụng điều trị: Ỉa chảy, đau bụng, táo bón, viêm tử cung.
Tiền khúc trì
Vị trí: Đầu ngoài xương quay, trên u ngoài
Cách châm: Châm thẳng 2 – 3cm
Tác dụng điều trị: Chấn thương chi trước, phong thấp, liệt thần kinh chi trước.
Tam âm giao
Vị trí: Phía trong xương chày, từ khớp cổ chân mỏm trước khớp với xương sên thẳng lên 1/3 đo ngang dưới xương chày
Cách châm: Châm sâu 0,5 – 1cm
Tác dụng điều trị: Chữa tỳ vị hư, đau bụng ỉa chảy, táo bón nôn, đau khớp cổ chân.
Châm cứu cho chó khu vực đại trường du
Vị trí: Đầu mút mỏm ngang đốt sống hông 4 Châm sâu 0,5- 1cm
Tác dụng điều trị: Tiêu hóa kém, viêm ruột, táo bón.
Phế du
Vị trí: Xương sườn 10 tính từ sau ra trước, lõm giữa cơ cánh sống lưng, 2 bên 2 huyệt
Cách châm: Châm hướng ra sau xương sườn, sâu 1- 2cm
Tác dụng điều trị: Ho, suyễn, co cứng cơ hoành, viêm phổi , viêm phế quản.
Châm cứu cho chó huyệt ngoại quan
Vị trí: ¼ bên ngoài đầu trên xương quay, giữa khe xương quay và xương trụ
Cách châm: Châm thẳng sâu 1- 2cm
Tác dụng điều trị: Phong thấp, liệt thần kinh, táo bón.
Lục mạch
Vị trí: Tính từ sau ra trước xương sườn 1, 2 ,3 từ sau ra trước đường thẳng của góc mông kéo đến
Cách châm: Sâu 1- 2cm
Tác dụng điều trị, châm cứu cho chó: Kiện tỳ vị, tiêu đầy hơi, táo bón, ỉa chảy, ăn không tiêu.
Trên đây là những huyệt châm cứu cho chó cơ bản, bạn có thể tham khảo các phương pháp châm cứu cho chó mèo tại petmart.vn
Nguồn Bacsithuy
-
Cộng đồng Yêu Thú cưng Việt Nam!
Cộng đồng Yêu Thú cưng Việt Nam!