Chó Labrador Retriever
Tên khác Lab
Đặc điểm
Chiều cao 56 đến 61 cm
Cân nặng 27 đến 34 kg
Bộ lông Ngắn, cứng và dễ chăm sóc
Màu sắc Đen, vàng, socola
Tuổi thọ trung bình 10 đến 12 năm
Chó Labrador Retriever
Nguồn gốc Chó Labrador Retriever
Chó Labrador Retriever là một giống chó nuôi phổ biến ở Anh và Mỹ. Nếu chỉ nghe tên, nhiều người sẽ cho rằng chúng có nguồn gốc từ vùng Labrador. Nhưng sự thật chúng có nguồn gốc từ giống chó Newfoundland ở Canada
Đặc điểm Chó Labrador Retriever
Đây là giống chó rắn chắc và khỏe, thân hình khá dài. Kích thước chiều cao trung bình của con đực từ 56–61 cm, con cái từ 53–58 cm. Cân nặng con đực từ 27–34 kg, con cái từ 25–32 kg. Lab có đầu rộng, mũi dày và hàm sắc bén, mõm của chúng khá rộng. Cổ rất mạnh mẽ, cặp mắt màu hạt dẻ hoặc nâu đỏ. Cấu trúc xương ở các chi chắc chắn, giữa các ngón chân có màng giúp chúng bơi lội dễ dàng.
Chúng có bộ lông ngắn, cứng, dễ chăm sóc. Lông của chúng gần như thẳng, không một gợn sóng, các màu phổ biến là đen,vàng và sôcôla. Lab thường có nhiều màu biến đổi từ vàng nhạt đến nâu đậm, thậm chí có màu đen nhưng khá hiếm.
Tính cách Chó Labrador Retriever
Labrador Retriever thường được gọi với tên thân thuộc là Lab là một giống chó săn phổ biến ở Mỹ chúng thuộc nhóm chó săn mồi. Chúng chỉ đi tha mồi về cho chủ nên loài chó này được coi hết sức tin cậy. Chúng hiền lành, dễ gần và thích ở gần con người. Lab là giống chó rất tình cảm, trìu mến, đáng yêu và nhẫn nại. là giống chó hiền lành, tốt nết. Chúng rất mến trẻ con, lại không đòi hỏi những điều kiện chăm sóc phức tạp, rắc rối. Mức độ thông minh cao, rất trung thành, bền bỉ và vui vẻ. Chúng rất thích chơi đùa, đặc biệt là với nước bởi chúng thực sự thích bơi lội. Loài chó này rất dễ huấn luyện.
Tên khác Lab
Đặc điểm
Chiều cao 56 đến 61 cm
Cân nặng 27 đến 34 kg
Bộ lông Ngắn, cứng và dễ chăm sóc
Màu sắc Đen, vàng, socola
Tuổi thọ trung bình 10 đến 12 năm
Chó Labrador Retriever
Nguồn gốc Chó Labrador Retriever
Chó Labrador Retriever là một giống chó nuôi phổ biến ở Anh và Mỹ. Nếu chỉ nghe tên, nhiều người sẽ cho rằng chúng có nguồn gốc từ vùng Labrador. Nhưng sự thật chúng có nguồn gốc từ giống chó Newfoundland ở Canada
Đặc điểm Chó Labrador Retriever
Đây là giống chó rắn chắc và khỏe, thân hình khá dài. Kích thước chiều cao trung bình của con đực từ 56–61 cm, con cái từ 53–58 cm. Cân nặng con đực từ 27–34 kg, con cái từ 25–32 kg. Lab có đầu rộng, mũi dày và hàm sắc bén, mõm của chúng khá rộng. Cổ rất mạnh mẽ, cặp mắt màu hạt dẻ hoặc nâu đỏ. Cấu trúc xương ở các chi chắc chắn, giữa các ngón chân có màng giúp chúng bơi lội dễ dàng.
Chúng có bộ lông ngắn, cứng, dễ chăm sóc. Lông của chúng gần như thẳng, không một gợn sóng, các màu phổ biến là đen,vàng và sôcôla. Lab thường có nhiều màu biến đổi từ vàng nhạt đến nâu đậm, thậm chí có màu đen nhưng khá hiếm.
Tính cách Chó Labrador Retriever
Labrador Retriever thường được gọi với tên thân thuộc là Lab là một giống chó săn phổ biến ở Mỹ chúng thuộc nhóm chó săn mồi. Chúng chỉ đi tha mồi về cho chủ nên loài chó này được coi hết sức tin cậy. Chúng hiền lành, dễ gần và thích ở gần con người. Lab là giống chó rất tình cảm, trìu mến, đáng yêu và nhẫn nại. là giống chó hiền lành, tốt nết. Chúng rất mến trẻ con, lại không đòi hỏi những điều kiện chăm sóc phức tạp, rắc rối. Mức độ thông minh cao, rất trung thành, bền bỉ và vui vẻ. Chúng rất thích chơi đùa, đặc biệt là với nước bởi chúng thực sự thích bơi lội. Loài chó này rất dễ huấn luyện.
Có thể bạn quan tâm
- Chó Samoyed
- 0
- 861
- Chó Bắc Kinh – Pekingese
- 0
- 771
- Chó Nhật Japan Chin
- 0
- 805
- Chó Bắc Kinh lai Nhật
- 0
- 1,349